Other Translations: Deutsch , English
From:
Khuddakanikāya Tiểu Bộ Kinh
Dhammapada Kinh Pháp Cú
Yamakavagga Phẩm Song Yếu
Cakkhupālattheravatthu Chuyện Trưởng lão Cakkhupāla (Hộ Nhãn)
Manopubbaṅgamā dhammā, Ý dẫn đầu các pháp,
manoseṭṭhā manomayā; Ý làm chủ, ý tạo;
Manasā ce paduṭṭhena, Nếu với ý ô nhiễm,
bhāsati vā karoti vā; Nói lên hay hành động,
Tato naṁ dukkhamanveti, Khổ não bước theo sau,
cakkaṁva vahato padaṁ. Như xe, chân vật kéo.
Maṭṭhakuṇḍalīvatthu Chuyện cậu Maṭṭhakuṇḍali (Kim Hoàn)
Manopubbaṅgamā dhammā, Ý dẫn đầu các pháp,
manoseṭṭhā manomayā; Ý làm chủ, ý tạo;
Manasā ce pasannena, Nếu với ý thanh tịnh,
bhāsati vā karoti vā; Nói lên hay hành động,
Tato naṁ sukhamanveti, An lạc bước theo sau,
chāyāva anapāyinī. Như bóng, không rời hình.
Tissattheravatthu Chuyện Trưởng lão Tissa
Akkocchi maṁ avadhi maṁ, Nó mắng tôi, đánh tôi,
ajini maṁ ahāsi me; Nó thắng tôi, cướp tôi
Ye ca taṁ upanayhanti, Ai ôm hiềm hận ấy,
veraṁ tesaṁ na sammati. Hận thù không thể nguôi.
Akkocchi maṁ avadhi maṁ, Nó mắng tôi, đánh tôi,
ajini maṁ ahāsi me; Nó thắng tôi, cướp tôi
Ye ca taṁ nupanayhanti, Không ôm hiềm hận ấy,
veraṁ tesūpasammati. Hận thù được tự nguôi.
Kāḷayakkhinīvatthu Chuyện nữ Kāḷaya (Dạ-xoa)
Na hi verena verāni, Với hận diệt hận thù,
sammantīdha kudācanaṁ; Ðời này không có được.
Averena ca sammanti, Không hận diệt hận thù,
esa dhammo sanantano. Là định luật ngàn thu.
Kosambakavatthu Chuyện các Tỳ-kheo ở thành Kosambi
Pare ca na vijānanti, Và người khác không biết,
mayamettha yamāmase; Chúng ta đây bị hại.
Ye ca tattha vijānanti, Chỗ ấy, ai hiểu được
tato sammanti medhagā. Tranh luận được lắng êm.
Mahākāḷattheravatthu Chuyện Trưởng giả Mahākāḷa (Đại Hắc)
Subhānupassiṁ viharantaṁ, Ai sống nhìn tịnh tướng,
indriyesu asaṁvutaṁ; Không hộ trì các căn,
Bhojanamhi cāmattaññuṁ, ăn uống thiếu tiết độ,
kusītaṁ hīnavīriyaṁ; biếng nhác, chẳng tinh cần.
Taṁ ve pasahati māro, Ma uy hiếp kẻ ấy,
vāto rukkhaṁva dubbalaṁ. như cây yếu trước gió.
Asubhānupassiṁ viharantaṁ, Ai sống quán bất tịnh,
Indriyesu susaṁvutaṁ; Khéo hộ trì các căn,
Bhojanamhi ca mattaññuṁ, ăn uống có tiết độ,
Saddhaṁ āraddhavīriyaṁ; Có lòng tin, tinh cần,
Taṁ ve nappasahati māro, Ma không uy hiếp được,
Vāto selaṁva pabbataṁ. Như núi đá, trước gió.
Devadattavatthu Chuyện Devadatta (Đề-bà-đạt-đa)
Anikkasāvo kāsāvaṁ, Ai mặc áo cà-sa.
yo vatthaṁ paridahissati; tâm chưa rời uế trược,
Apeto damasaccena, không tự chế, không thực,
na so kāsāvamarahati. không xứng áo cà-sa
Yo ca vantakasāvassa, Ai rời bỏ uế trược,
sīlesu susamāhito; giới luật khéo nghiêm trì,
Upeto damasaccena, tự chế, sống chơn thực,
sa ve kāsāvamarahati. thật xứng áo cà-sa.
Sāriputtattheravatthu Chuyện Trưởng lão Sāriputta (Xá-lợi-phất)
Asāre sāramatino, Không chân, tướng chân thật,
sāre cāsāradassino; chân thật, thấy không chân:
Te sāraṁ nādhigacchanti, chúng không đạt chân thật,
micchāsaṅkappagocarā. do tà tư, tà hạnh.
Sārañca sārato ñatvā, Chân thật, biết chân thật,
asārañca asārato; Không chân, biết không chân:
Te sāraṁ adhigacchanti, chúng đạt được chân thật,
sammāsaṅkappagocarā. do chánh tư, chánh hạnh.
Nandattheravatthu Chuyện Trưởng lão Nanda
Yathā agāraṁ ducchannaṁ, Như mái nhà vụng lợp,
vuṭṭhī samativijjhati; Mưa liền xâm nhập vào.
Evaṁ abhāvitaṁ cittaṁ, Cũng vậy tâm không tu,
rāgo samativijjhati. Tham dục liền xâm nhập.
Yathā agāraṁ suchannaṁ, Như ngôi nhà khéo lợp,
vuṭṭhī na samativijjhati; Mưa không xâm nhập vào.
Evaṁ subhāvitaṁ cittaṁ, Cũng vậy tâm khéo tu,
rāgo na samativijjhati. Tham dục không xâm nhập.
Cundasūkarikavatthu Chuyện đồ tể Cunda
Idha socati pecca socati, Nay sầu, đời sau sầu,
Pāpakārī ubhayattha socati; Kẻ ác, hai đời sầu;
So socati so vihaññati, Nó sầu, nó ưu não,
Disvā kammakiliṭṭhamattano. Thấy nghiệp uế mình làm.
Dhammikaupāsakavatthu Chuyện thiện nam tử Dhammika (Hợp Pháp)
Idha modati pecca modati, Nay vui, đời sau vui,
Katapuñño ubhayattha modati; Làm phước, hai đời vui,
So modati so pamodati, Nó vui, nó an vui,
Disvā kammavisuddhimattano. Thấy nghiệp tịnh mình làm.
Devadattavatthu Chuyện Devadatta (Đề-bà-đạt-đa)
Idha tappati pecca tappati, Nay than, đời sau than,
Pāpakārī ubhayattha tappati; Kẻ ác, hai đời than,
“Pāpaṁ me katan”ti tappati, Nó than: ‘Ta làm ác’
Bhiyyo tappati duggatiṁ gato. Ðọa cõi dữ, than hơn.
Sumanadevīvatthu Chuyện nàng Sumanādevī
Idha nandati pecca nandati, Nay sướng, đời sau sướng,
Katapuñño ubhayattha nandati; Làm phước, hai đời sướng.
“Puññaṁ me katan”ti nandati, Nó sướng: ‘Ta làm thiện’,
Bhiyyo nandati suggatiṁ gato. Sanh cõi lành, sướng hơn.
Dvesahāyakabhikkhuvatthu Chuyện hai Tỳ-kheo bằng hữu
Bahumpi ce saṁhita bhāsamāno, Nếu người nói nhiều kinh,
Na takkaro hoti naro pamatto; Không hành trì, phóng dật;
Gopova gāvo gaṇayaṁ paresaṁ, Như kẻ chăn bò người,
Na bhāgavā sāmaññassa hoti. Không phần Sa môn hạnh.
Appampi ce saṁhita bhāsamāno, Dầu nói ít kinh điển,
Dhammassa hoti anudhammacārī; Nhưng hành pháp, tùy pháp,
Rāgañca dosañca pahāya mohaṁ, Từ bỏ tham, sân, si,
Sammappajāno suvimuttacitto; Tĩnh giác, tâm giải thoát,
Anupādiyāno idha vā huraṁ vā, Không chấp thủ hai đời,
Sa bhāgavā sāmaññassa hoti. Dự phần Sa môn hạnh.
Yamakavaggo paṭhamo. Hết phẩm Song Yếu