Other Translations: Deutsch , English

From:

PreviousNext

Khuddakanikāya Tiểu Bộ Kinh

Dhammapada Kinh Pháp Cú

Appamādavagga Phẩm Không Phóng Dật

Sāmāvatīvatthu Chuyện Hoàng hậu Sāmāvatī

Appamādo amatapadaṁ, Không phóng dật, đường sống,

pamādo maccuno padaṁ; Phóng dật là đường chết.

Appamattā na mīyanti, Không phóng dật, không chết,

ye pamattā yathā matā. Phóng dật như chết rồi.

Evaṁ visesato ñatvā, Biết rõ sai biệt ấy,

appamādamhi paṇḍitā; Người trí không phóng dật,

Appamāde pamodanti, Hoan hỷ, không phóng dật,

ariyānaṁ gocare ratā. An vui hạnh bậc Thánh.

Te jhāyino sātatikā, Người hằng tu thiền định,

niccaṁ daḷhaparakkamā; Thường kiên trì tinh tấn.

Phusanti dhīrā nibbānaṁ, Bậc trí hưởng Niết-bàn,

yogakkhemaṁ anuttaraṁ. Ðạt an tịnh vô thượng.

Kumbaghosakaseṭṭhivatthu Chuyện Thiên hộ Kumbhaghosaka (Đào Khí Âm)

Uṭṭhānavato satīmato, Nỗ lực, giữ chánh niệm,

Sucikammassa nisammakārino; Tịnh hạnh, hành thận trọng

Saññatassa dhammajīvino, Tự điều, sống theo pháp,

Appamattassa yasobhivaḍḍhati. Ai sống không phóng dật, Tiếng lành ngày tăng trưởng.

Cūḷapanthakavatthu Chuyện Trưởng lão Cūḷapanthaka (Tiểu Lộ)

Uṭṭhānenappamādena, Nỗ lực, không phóng dật,

saṁyamena damena ca; Tự điều, khéo chế ngự.

Dīpaṁ kayirātha medhāvī, Bậc trí xây hòn đảo,

yaṁ ogho nābhikīrati. Nước lụt khó ngập tràn.

Bālanakkhattasaṅghuṭṭhavatthu Chuyện cái Tết thác loạn

Pamādamanuyuñjanti, Chúng ngu si, thiếu trí,

bālā dummedhino janā; Chuyên sống đời phóng dật.

Appamādañca medhāvī, Người trí, không phóng dật,

dhanaṁ seṭṭhaṁva rakkhati. Như giữ tài sản quý.

Mā pamādamanuyuñjetha, Chớ sống đời phóng dật,

mā kāmaratisanthavaṁ; Chớ mê say dục lạc.

Appamatto hi jhāyanto, Không phóng dật, thiền định,

pappoti vipulaṁ sukhaṁ. Ðạt được an lạc lớn.

Mahākassapattheravatthu Chuyện Trưởng lão Mahā Kassapa (Ca-diếp)

Pamādaṁ appamādena, Người trí dẹp phóng dật,

yadā nudati paṇḍito; Với hạnh không phóng dật,

Paññāpāsādamāruyha, Leo lầu cao trí tuệ,

asoko sokiniṁ pajaṁ; Không sầu, nhìn khổ sầu,

Pabbataṭṭhova bhūmaṭṭhe, Bậc trí đứng núi cao,

dhīro bāle avekkhati. Nhìn kẻ ngu, đất bằng.

Pamattāpamattadvesahāyakabhikkhuvatthu Chuyện hai Tỳ-kheo bằng hữu

Appamatto pamattesu, Tinh cần giữa phóng dật,

suttesu bahujāgaro; Tỉnh thức giữa quần mê.

Abalassaṁva sīghasso, Người trí như ngựa phi,

hitvā yāti sumedhaso. Bỏ sau con ngựa hèn.

Maghavatthu Chuyện Magha (Đế-thích)

Appamādena maghavā, Ðế-thích không phóng dật,

devānaṁ seṭṭhataṁ gato; Ðạt ngôi vị Thiên chủ.

Appamādaṁ pasaṁsanti, Không phóng dật, được khen;

pamādo garahito sadā. Phóng dật, thường bị trách.

Aññatarabhikkhuvatthu Chuyện vị Tỳ-kheo quán lửa rừng

Appamādarato bhikkhu, Vui thích không phóng dật,

pamāde bhayadassi vā; Tỳ-kheo sợ phóng dật,

Saṁyojanaṁ aṇuṁ thūlaṁ, Bước tới như lửa hừng,

ḍahaṁ aggīva gacchati. Thiêu kiết sử lớn nhỏ.

Nigamavāsitissattheravatthu Chuyện Trưởng lão Tissa ở thị xã

Appamādarato bhikkhu, Vui thích không phóng dật,

pamāde bhayadassi vā; Tỳ-kheo sợ phóng dật,

Abhabbo parihānāya, Không thể bị thối đọa,

nibbānasseva santike. Nhất định gần Niết-bàn.

Appamādavaggo dutiyo. Hết phẩm Không Phóng Dật
PreviousNext