Other Translations: Deutsch , English
From:
Khuddakanikāya Tiểu Bộ Kinh
Dhammapada Kinh Pháp Cú
Paṇḍitavagga Phẩm Hiền Trí
Rādhattheravatthu Chuyện Trưởng lão Rādha
Nidhīnaṁva pavattāraṁ, Nếu thấy bậc hiền trí,
yaṁ passe vajjadassinaṁ; Chỉ lỗi và khiển trách,
Niggayhavādiṁ medhāviṁ, Như chỉ chỗ chôn vàng
tādisaṁ paṇḍitaṁ bhaje; Hãy thân cận người trí!
Tādisaṁ bhajamānassa, Thân cận người như vậy,
seyyo hoti na pāpiyo. Chỉ tốt hơn, không xấu.
Assajipunabbasukavatthu Chuyện nhóm Tỳ-kheo Assajipunabbasuka (Ác Tăng)
Ovadeyyānusāseyya, Những người hay khuyên dạy,
asabbhā ca nivāraye; Ngăn người khác làm ác,
Satañhi so piyo hoti, Ðược người hiền kính yêu,
asataṁ hoti appiyo. Bị người ác không thích.
Channattheravatthu Chuyện Trưởng lão Channa (Sa-nặc)
Na bhaje pāpake mitte, Chớ thân với bạn ác,
na bhaje purisādhame; Chớ thân kẻ tiểu nhân.
Bhajetha mitte kalyāṇe, Hãy thân người bạn lành,
bhajetha purisuttame. Hãy thân bậc thượng nhân.
Mahākappinattheravatthu Chuyện Trưởng lão Mahā Kappina (Kiếp-tân-na)
Dhammapīti sukhaṁ seti, Pháp hỷ đem an lạc,
vippasannena cetasā; Với tâm tư thuần tịnh;
Ariyappavedite dhamme, Người trí thường hoan hỷ,
sadā ramati paṇḍito. Với pháp bậc Thánh thuyết.
Paṇḍitasāmaṇeravatthu Chuyện Sa-di Paṇḍita (Trí Giả)
Udakañhi nayanti nettikā, Người trị thủy dẫn nước,
Usukārā namayanti tejanaṁ; Kẻ làm tên nắn tên,
Dāruṁ namayanti tacchakā, Người thợ mộc uốn gỗ,
Attānaṁ damayanti paṇḍitā. Bậc trí nhiếp tự thân.
Lakuṇḍakabhaddiyattheravatthu Chuyện Trưởng lão Lakuṇṭaka Bhaddiya
Selo yathā ekaghano, Như đá tảng kiên cố,
vātena na samīrati; Không gió nào giao động,
Evaṁ nindāpasaṁsāsu, Cũng vậy, giữa khen chê,
na samiñjanti paṇḍitā. Người trí không giao động.
Kāṇamātāvatthu Chuyện mẹ nàng Kāṇā
Yathāpi rahado gambhīro, Như hồ nước sâu thẳm,
vippasanno anāvilo; Trong sáng, không khuấy đục,
Evaṁ dhammāni sutvāna, Cũng vậy, nghe chánh pháp,
vippasīdanti paṇḍitā. Người trí hưởng tịnh lạc.
Pañcasatabhikkhuvatthu Chuyện 500 vị Tỳ-kheo
Sabbattha ve sappurisā cajanti, Người hiền bỏ tất cả,
Na kāmakāmā lapayanti santo; Người lành không bàn dục,
Sukhena phuṭṭhā atha vā dukhena, Dầu cảm thọ lạc khổ,
Na uccāvacaṁ paṇḍitā dassayanti. Bậc trí không vui buồn.
Dhammikattheravatthu Chuyện Trưởng lão Dhammika (Hợp Pháp)
Na attahetu na parassa hetu, Không vì mình, vì người. Không cầu được con cái,
Na puttamicche na dhanaṁ na raṭṭhaṁ; Không tài sản quốc độ, Không cầu mình thành tựu,
Na iccheyya adhammena samiddhimattano, Với việc làm phi pháp.
Sa sīlavā paññavā dhammiko siyā. Vị ấy thật trì giới, Có trí tuệ, đúng pháp.
Dhammassavanattheravatthu Chuyện nhóm thiện tín nghe pháp
Appakā te manussesu, Ít người giữa nhân loại,
ye janā pāragāmino; Ðến được bờ bên kia
Athāyaṁ itarā pajā, Còn số người còn lại,
tīramevānudhāvati. Xuôi ngược chạy bờ này.
Ye ca kho sammadakkhāte, Những ai hành trì pháp,
dhamme dhammānuvattino; Theo chánh pháp khéo dạy,
Te janā pāramessanti, Sẽ đến bờ bên kia,
maccudheyyaṁ suduttaraṁ. Vượt ma lực khó thoát.
Pañcasataāgantukabhikkhuvatthu Chuyện 500 vị khách Tăng
Kaṇhaṁ dhammaṁ vippahāya, Kẻ trí bỏ pháp đen,
Sukkaṁ bhāvetha paṇḍito; Tu tập theo pháp trắng.
Okā anokamāgamma, Bỏ nhà, sống không nhà,
Viveke yattha dūramaṁ. Sống viễn ly khổ lạc.
Tatrābhiratimiccheyya, Hãy cầu vui Niết-bàn,
hitvā kāme akiñcano; Bỏ dục, không sở hữu,
Pariyodapeyya attānaṁ, Kẻ trí tự rửa sạch,
cittaklesehi paṇḍito. Cấu uế từ nội tâm.
Yesaṁ sambodhiyaṅgesu, Những ai với chánh tâm,
sammā cittaṁ subhāvitaṁ; Khéo tu tập giác chi,
Ādānapaṭinissagge, Từ bỏ mọi ái nhiễm,
anupādāya ye ratā; Hoan hỷ không chấp thủ.
Khīṇāsavā jutimanto, Không lậu hoặc, sáng chói,
te loke parinibbutā. Sống tịch tịnh ở đời.
Paṇḍitavaggo chaṭṭho. Hết phẩm Hiền Trí