Other Translations: Deutsch , English

From:

PreviousNext

Khuddakanikāya Tiểu Bộ Kinh

Dhammapada Kinh Pháp Cú

Arahantavagga Phẩm A-la-hán

Jīvakapañhavatthu Chuyện ông Jīvaka

Gataddhino visokassa, Ðích đã đến, không sầu,

vippamuttassa sabbadhi; Giải thoát ngoài tất cả,

Sabbaganthappahīnassa, Ðoạn trừ mọi buộc ràng,

pariḷāho na vijjati. Vị ấy không nhiệt não.

Mahākassapattheravatthu Chuyện Trưởng lão Mahā Kassapa (Ca-diếp)

Uyyuñjanti satīmanto, Tự sách tấn chánh niệm,

na nikete ramanti te; Không thích cư xá nào,

Haṁsāva pallalaṁ hitvā, Như ngỗng trời rời ao,

okamokaṁ jahanti te. Bỏ sau mọi trú ẩn.

Belaṭṭhasīsattheravatthu Chuyện Trưởng lão Belaṭṭhasīsa

Yesaṁ sannicayo natthi, Tài sản không chất chứa,

ye pariññātabhojanā; Ăn uống biết liễu trì,

Suññato animitto ca, Tự tại trong hành xứ,

vimokkho yesaṁ gocaro; Không vô tướng, giải thoát,

Ākāseva sakuntānaṁ, Như chim giữa hư không,

gati tesaṁ durannayā. Hướng chúng đi khó tìm.

Anuruddhattheravatthu Chuyện Trưởng lão Anuruddha (A-nậu-lâu-đà)

Yassāsavā parikkhīṇā, Ai lậu hoặc đoạn sạch,

āhāre ca anissito; Ăn uống không tham đắm,

Suññato animitto ca, Tự tại trong hành xứ,

vimokkho yassa gocaro; Không, vô tướng, giải thoát.

Ākāseva sakuntānaṁ, Như chim giữa hư không,

padaṁ tassa durannayaṁ. Dấu chân thật khó tìm.

Mahākaccāyanattheravatthu Chuyện Trưởng lão Mahā Kaccāyana (Ca-chiên-diên)

Yassindriyāni samathaṅgatāni, Ai nhiếp phục các căn,

Assā yathā sārathinā sudantā; Như đánh xe điều ngự,

Pahīnamānassa anāsavassa, Mạn trừ, lậu hoặc dứt,

Devāpi tassa pihayanti tādino. Người vậy, Chư Thiên mến.

Sāriputtattheravatthu Chuyện Trưởng lão Sāriputta (Xá-lợi-phất)

Pathavisamo no virujjhati, Như đất không hiềm hận,

Indakhilupamo tādi subbato; Như cột trụ kiên trì,

Rahadova apetakaddamo, Như hồ, không bùn nhơ,

Saṁsārā na bhavanti tādino. Không luân hồi, vị ấy.

Kosambivāsitissattherasāmaṇeravatthu Chuyện Trưởng lão Tissa ở xứ Kosambi

Santaṁ tassa manaṁ hoti, Người tâm ý an tịnh,

santā vācā ca kamma ca; Lời an, nghiệp cũng an,

Sammadaññāvimuttassa, Chánh trí, chơn giải thoát,

upasantassa tādino. Tịnh lạc là vị ấy.

Sāriputtattheravatthu Chuyện Trưởng lão Sāriputta (Xá-lợi-phất)

Assaddho akataññū ca, Không tin, hiểu Vô vi.

sandhicchedo ca yo naro; Người cắt mọi hệ lụy,

Hatāvakāso vantāso, Cơ hội tận, xả ly

sa ve uttamaporiso. Vị ấy thật tối thượng.

Khadiravaniyarevatattheravatthu Chuyện Trưởng lão Revata ở rừng Keo

Gāme vā yadi vāraññe, Làng mạc hay rừng núi

Ninne vā yadi vā thale; Thung lũng hay đồi cao,

Yattha arahanto viharanti, La-hán trú chỗ nào,

Taṁ bhūmirāmaṇeyyakaṁ. Ðất ấy thật khả ái.

Aññataraitthivatthu Chuyện người nữ quyến rũ sa-môn

Ramaṇīyāni araññāni, Khả ái thay núi rừng,

yattha na ramatī jano; Chỗ người phàm không ưa,

Vītarāgā ramissanti, Vị ly tham ưa thích,

na te kāmagavesino. Vì không tìm dục lạc.

Arahantavaggo sattamo. Hết phẩm A-la-hán
PreviousNext