Other Translations: Deutsch , English

From:

PreviousNext

Khuddakanikāya Tiểu Bộ Kinh

Dhammapada Kinh Pháp Cú

Buddhavagga Phẩm Phật-đà

Māradhītaravatthu Chuyện 3 con gái Ma Vương

Yassa jitaṁ nāvajīyati, Vị chiến thắng không bại,

Jitaṁ yassa noyāti koci loke; Vị bước đi trên đời, Không dấu tích chiến thắng,

Taṁ buddhamanantagocaraṁ, Phật giới rộng mênh mông,

Apadaṁ kena padena nessatha. Ai dùng chân theo dõi Bậc không để dấu tích?

Yassa jālinī visattikā, Ai giải tỏa lưới tham,

Taṇhā natthi kuhiñci netave; Ái phược hết dắt dẫn,

Taṁ buddhamanantagocaraṁ, Phật giới rộng mênh mông,

Apadaṁ kena padena nessatha. Ai dùng chân theo dõi Bậc không để dấu tích?

Devorohaṇavatthu Chuyện thể hiện thần thông nhiếp phục ngoại đạo

Ye jhānapasutā dhīrā, Người trí chuyên thiền định,

nekkhammūpasame ratā; Thích an tịnh viễn ly,

Devāpi tesaṁ pihayanti, Chư thiên đều ái kính,

sambuddhānaṁ satīmataṁ. Bậc chánh giác, chánh niệm.

Erakapattanāgarājavatthu Chuyện long vương Erakapatta.

Kiccho manussapaṭilābho, Khó thay, được làm người,

kicchaṁ maccāna jīvitaṁ; Khó thay, được sống còn,

Kicchaṁ saddhammassavanaṁ, Khó thay, nghe Diệu Pháp,

kiccho buddhānamuppādo. Khó thay, Phật ra đời!

Ānandattherapañhavatthu Chuyện Trưởng lão Ānanda vấn đạo

Sabbapāpassa akaraṇaṁ, Không làm mọi điều ác.

kusalassa upasampadā; Thành tựu các hạnh lành,

Sacittapariyodapanaṁ, Tâm ý giữ trong sạch,

etaṁ buddhāna sāsanaṁ. Chính lời chư Phật dạy.

Khantī paramaṁ tapo titikkhā, Chư Phật thường giảng dạy; Nhẫn, khổ hạnh tối thượng;

Nibbānaṁ paramaṁ vadanti buddhā; Niết-bàn quả tối thượng;

Na hi pabbajito parūpaghātī, Xuất gia không phá người;

Na samaṇo hoti paraṁ viheṭhayanto. Sa môn không hại người.

Anūpavādo anūpaghāto, Không phỉ báng, phá hoại,

Pātimokkhe ca saṁvaro; Hộ trì giới căn bản,

Mattaññutā ca bhattasmiṁ, Ăn uống có tiết độ,

Pantañca sayanāsanaṁ; Sàng tọa chỗ nhàn tịnh

Adhicitte ca āyogo, Chuyên chú tăng thượng tâm,

Etaṁ buddhāna sāsanaṁ. Chính lời chư Phật dạy.

Anabhiratabhikkhuvatthu Chuyện vị Tỳ-kheo không hoan hỷ

Na kahāpaṇavassena, Dầu mưa bằng tiền vàng,

titti kāmesu vijjati; Các dục khó thỏa mãn.

Appassādā dukhā kāmā, Dục đắng nhiều ngọt ít,

iti viññāya paṇḍito. Biết vậy là bậc trí.

Api dibbesu kāmesu, Ðệ tử bậc chánh giác,

ratiṁ so nādhigacchati; Không tìm cầu dục lạc,

Taṇhakkhayarato hoti, Dầu là dục chư thiên,

sammāsambuddhasāvako. Chỉ ưa thích ái diệt.

Aggidattabrāhmaṇavatthu Chuyện quốc sư Aggidatta

Bahuṁ ve saraṇaṁ yanti, Loài người sợ hoảng hốt,

pabbatāni vanāni ca; Tìm nhiều chỗ quy y,

Ārāmarukkhacetyāni, Hoặc rừng rậm, núi non,

manussā bhayatajjitā. Hoặc vườn cây, đền tháp.

Netaṁ kho saraṇaṁ khemaṁ, Quy y ấy không ổn,

netaṁ saraṇamuttamaṁ; Không quy y tối thượng.

Netaṁ saraṇamāgamma, Quy y các chỗ ấy,

sabbadukkhā pamuccati. Không thoát mọi khổ đau?

Yo ca buddhañca dhammañca, Ai quy y Ðức Phật,

saṅghañca saraṇaṁ gato; Chánh Pháp và chư Tăng,

Cattāri ariyasaccāni, Ai dùng chánh tri kiến,

sammappaññāya passati. Thấy được bốn Thánh đế.

Dukkhaṁ dukkhasamuppādaṁ, Thấy khổ và khổ tập,

dukkhassa ca atikkamaṁ; Thấy sự khổ vượt qua,

Ariyaṁ caṭṭhaṅgikaṁ maggaṁ, Thấy đường Thánh tám ngành,

dukkhūpasamagāminaṁ. Ðưa đến khổ não tận.

Etaṁ kho saraṇaṁ khemaṁ, Thật quy y an ổn,

etaṁ saraṇamuttamaṁ; Thật quy y tối thượng,

Etaṁ saraṇamāgamma, Có quy y như vậy,

sabbadukkhā pamuccati. Mới thoát mọi khổ đau.

Ānandattherapañhavatthu Chuyện Trưởng lão Ānanda vấn đạo

Dullabho purisājañño, Khó gặp bậc thánh nhân,

na so sabbattha jāyati; Không phải đâu cũng có.

Yattha so jāyati dhīro, Chỗ nào bậc trí sanh,

taṁ kulaṁ sukhamedhati. Gia đình tất an lạc.

Sambahulabhikkhuvatthu Chuyện chư Tỳ-kheo

Sukho buddhānamuppādo, Vui thay, Phật ra đời!

sukhā saddhammadesanā; Vui thay, Pháp được giảng!

Sukhā saṅghassa sāmaggī, Vui thay, Tăng hòa hợp!

samaggānaṁ tapo sukho. Hòa hợp tu, vui thay!

Kassapadasabalassasuvaṇṇacetiyavatthu Chuyện bảo tháp Phật Kassapa (Ca-diếp)

Pūjārahe pūjayato, Cúng dường bậc đáng cúng,

buddhe yadi va sāvake; Chư Phật hoặc đệ tử,

Papañcasamatikkante, Các bậc vượt hý luận,

tiṇṇasokapariddave. Ðoạn diệt mọi sầu bi.

Te tādise pūjayato, Cúng dường bậc như vậy,

nibbute akutobhaye; Tịch tịnh, không sợ hãi,

Na sakkā puññaṁ saṅkhātuṁ, Các công đức như vậy,

imettamapi kenaci. Không ai ước lường được.

Buddhavaggo cuddasamo. Hết phẩm Phật-đà

Paṭhamabhāṇavāraṁ. Hết phẩm
PreviousNext