Other Translations: Deutsch , English

From:

PreviousNext

Khuddakanikāya Tiểu Bộ Kinh

Dhammapada Kinh Pháp Cú

Piyavagga Phẩm Hỷ Ái

Tayojanapabbajitavatthu Chuyện gia đình 3 người xuất gia

Ayoge yuñjamattānaṁ, Tự chuyên, không đáng chuyên

yogasmiñca ayojayaṁ; Không chuyên, việc đáng chuyên

Atthaṁ hitvā piyaggāhī, Bỏ đích, theo hỷ ái,

pihetattānuyoginaṁ. Ganh tị bậc tự chuyên.

Mā piyehi samāgañchi, Chớ gần gũi người yêu,

appiyehi kudācanaṁ; Trọn đời xa kẻ ghét.

Piyānaṁ adassanaṁ dukkhaṁ, Yêu không gặp là khổ,

appiyānañca dassanaṁ. Oán phải gặp cũng đau.

Tasmā piyaṁ na kayirātha, Do vậy chớ yêu ai,

piyāpāyo hi pāpako; Ái biệt ly là ác;

Ganthā tesaṁ na vijjanti, Những ai không yêu ghét,

yesaṁ natthi piyāppiyaṁ. Không thể có buộc ràng.

Aññatarakuṭumbikavatthu Chuyện người gia trưởng khóc con

Piyato jāyatī soko, Do ái sinh sầu ưu,

piyato jāyatī bhayaṁ; Do ái sinh sợ hãi,

Piyato vippamuttassa, Ai thoát khỏi tham ái,

natthi soko kuto bhayaṁ. Không sầu, đâu sợ hãi?

Visākhāvatthu Chuyện bà Visākhā (Thiện Chi)

Pemato jāyatī soko, Ái luyến sinh sầu ưu,

pemato jāyatī bhayaṁ; Ái luyến sinh sợ hãi.

Pemato vippamuttassa, Ai giải thoát ái luyến

natthi soko kuto bhayaṁ. Không sầu, đâu sợ hãi?

Licchavīvatthu Chuyện các vương tử Licchavī giành kỹ nữ

Ratiyā jāyatī soko, Hỷ ái sinh sầu ưu,

ratiyā jāyatī bhayaṁ; Hỷ ái sinh sợ hãi.

Ratiyā vippamuttassa, Ai giải thoát hỷ ái,

natthi soko kuto bhayaṁ. Không sầu, đâu sợ hãi?

Anitthigandhakumāravatthu Chuyện thanh niên Anitthāgandha (không quen hơi nữ nhân)

Kāmato jāyatī soko, Dục ái sinh sầu ưu,

kāmato jāyatī bhayaṁ; Dục ái sinh sợ hãi,

Kāmato vippamuttassa, Ai thoát khỏi dục ái,

natthi soko kuto bhayaṁ. Không sầu, đâu sợ hãi?

Aññatarabrāhmaṇavatthu Chuyện người Bà-la-môn thất hứa

Taṇhāya jāyatī soko, Tham ái sinh sầu ưu,

taṇhāya jāyatī bhayaṁ; Tham ái sinh sợ hãi.

Taṇhāya vippamuttassa, Ai giải thoát tham ái,

natthi soko kuto bhayaṁ. Không sầu, đâu sợ hãi?

Pañcasatadārakavatthu Chuyện 500 cậu bé cúng dâng bánh

Sīladassanasampannaṁ, Ðủ giới đức, chánh kiến;

dhammaṭṭhaṁ saccavedinaṁ; Trú pháp, chứng chân lý,

Attano kamma kubbānaṁ, Tự làm công việc mình,

taṁ jano kurute piyaṁ. Ðược quần chúng ái kính.

Ekaanāgāmittheravatthu Chuyện vị Tỳ-kheo chứng quả A-na-hàm

Chandajāto anakkhāte, Ước vọng pháp ly ngôn

Manasā ca phuṭo siyā; Ý cảm xúc thượng quả

Kāmesu ca appaṭibaddhacitto, Tâm thoát ly các dục,

Uddhaṁsototi vuccati. Xứng gọi bậc Thượng Lưu.

Nandiyavatthu Chuyện chàng Nandiya

Cirappavāsiṁ purisaṁ, Khách lâu ngày ly hương,

dūrato sotthimāgataṁ; An toàn từ xa về,

Ñātimittā suhajjā ca, Bà con cùng thân hữu,

abhinandanti āgataṁ. Hân hoan đón chào mừng.

Tatheva katapuññampi, Cũng vậy các phước nghiệp,

asmā lokā paraṁ gataṁ; Ðón chào người làm lành,

Puññāni paṭigaṇhanti, Ðời này đến đời kia.

piyaṁ ñātīva āgataṁ. Như thân nhân, đón chào.

Piyavaggo soḷasamo. Hết phẩm Hỷ Ái
PreviousNext