Other Translations: Deutsch , English
From:
Khuddakanikāya Tiểu Bộ Kinh
Dhammapada Kinh Pháp Cú
Kodhavagga Phẩm Phẫn Nộ
Rohinīkhattiyakaññāvatthu Chuyện Tỳ-kheo-ni Rohinī
Kodhaṁ jahe vippajaheyya mānaṁ, Bỏ phẫn nộ, ly mạn,
Saṁyojanaṁ sabbamatikkameyya; Vượt qua mọi kiết sử,
Taṁ nāmarūpasmimasajjamānaṁ, Không chấp trước danh sắc.
Akiñcanaṁ nānupatanti dukkhā. Khổ không theo vô sản.
Aññatarabhikkhuvatthu Chuyện Tỳ-kheo đốn cây rừng
Yo ve uppatitaṁ kodhaṁ, Ai chận được phẫn nộ,
rathaṁ bhantaṁva vāraye; Như dừng xe đang lăn,
Tamahaṁ sārathiṁ brūmi, Ta gọi người đánh xe,
rasmiggāho itaro jano. Kẻ khác, cầm cương hờ.
Uttarāupāsikavatthu Chuyện tín nữ Uttarā
Akkodhena jine kodhaṁ, Lấy không giận thắng giận,
asādhuṁ sādhunā jine; Lấy thiện thắng không thiện,
Jine kadariyaṁ dānena, Lấy thí thắng xan tham,
saccenālikavādinaṁ. Lấy chơn thắng hư ngụy.
Mahāmoggallānapañhavatthu Chuyện Trưởng lão Mahā Moggallāna (Mục-kiền-liên) vấn đạo
Saccaṁ bhaṇe na kujjheyya, Nói thật, không phẫn nộ,
dajjā appampi yācito; Của ít, thí người xin,
Etehi tīhi ṭhānehi, Nhờ ba việc lành này,
gacche devāna santike. Người đến gần thiên giới.
Buddhapitubrāhmaṇavatthu Chuyện chư Tăng vấn đạo
Ahiṁsakā ye munayo, Bậc hiền không hại ai,
niccaṁ kāyena saṁvutā; Thân thường được chế ngự
Te yanti accutaṁ ṭhānaṁ, Ðạt được cảnh bất tử,
yattha gantvā na socare. Ðến đây, không ưu sầu.
Puṇṇadāsīvatthu Chuyện nữ tỳ Puṇṇa
Sadā jāgaramānānaṁ, Những người thường giác tỉnh,
ahorattānusikkhinaṁ; Ngày đêm siêng tu học,
Nibbānaṁ adhimuttānaṁ, Chuyên tâm hướng Niết bàn,
atthaṁ gacchanti āsavā. Mọi lậu hoặc được tiêu.
Atulaupāsakavatthu Chuyện thiện nam tử Atula
Porāṇametaṁ atula, A-tu-la, nên biết,
netaṁ ajjatanāmiva; Xưa vậy, nay cũng vậy,
Nindanti tuṇhimāsīnaṁ, Ngồi im, bị người chê,
nindanti bahubhāṇinaṁ; Nói nhiều, bị người chê,
Mitabhāṇimpi nindanti, Nói vừa phải, bị chê.
natthi loke anindito. Làm người không bị chê, Thật khó tìm ở đời.
Na cāhu na ca bhavissati, Xưa, vị lai, và nay,
na cetarahi vijjati; Ðâu có sự kiện này,
Ekantaṁ nindito poso, Người hoàn toàn bị chê,
ekantaṁ vā pasaṁsito. Người trọn vẹn được khen.
Yañce viññū pasaṁsanti, Sáng sáng, thẩm xét kỹ.
anuvicca suve suve; Bậc có trí tán thán.
Acchiddavuttiṁ medhāviṁ, Bậc trí không tỳ vết,
paññāsīlasamāhitaṁ. Ðầy đủ giới định tuệ.
Nikkhaṁ jambonadasseva, Hạnh sáng như vàng ròng,
ko taṁ ninditumarahati; Ai dám chê vị ấy?
Devāpi naṁ pasaṁsanti, Chư thiên phải khen thưởng,
brahmunāpi pasaṁsito. Phạm Thiên cũng tán dương.
Chabbaggiyavatthu Chuyện 6 vị Tỳ-kheo
Kāyappakopaṁ rakkheyya, Giữ thân đừng phẫn nộ,
kāyena saṁvuto siyā; Phòng thân khéo bảo vệ,
Kāyaduccaritaṁ hitvā, Từ bỏ thân làm ác,
kāyena sucaritaṁ care. Với thân làm hạnh lành.
Vacīpakopaṁ rakkheyya, Giữ lời đừng phẫn nộ,
vācāya saṁvuto siyā; Phòng lời khéo bảo vệ,
Vacīduccaritaṁ hitvā, Từ bỏ lời thô ác,
vācāya sucaritaṁ care. Với lời, nói điều lành.
Manopakopaṁ rakkheyya, Giữ ý đừng phẫn nộ,
manasā saṁvuto siyā; Phòng ý, khéo bảo vệ,
Manoduccaritaṁ hitvā, Từ bỏ ý nghĩ ác,
manasā sucaritaṁ care. Với ý, nghĩ hạnh lành.
Kāyena saṁvutā dhīrā, Bậc trí bảo vệ thân,
atho vācāya saṁvutā; Bảo vệ luôn lời nói
Manasā saṁvutā dhīrā, Bảo vệ cả tâm tư,
te ve suparisaṁvutā. Ba nghiệp khéo bảo vệ.
Kodhavaggo sattarasamo. Hết phẩm Phẫn Nộ