Other Translations: Deutsch , English

From:

PreviousNext

Khuddakanikāya Tiểu Bộ Kinh

Dhammapada Kinh Pháp Cú

Malavagga Phẩm Cấu Uế

Goghātakaputtavatthu Chuyện con người bán bò

Paṇḍupalāsova dānisi, Ngươi nay giống lá héo,

Yamapurisāpi ca te upaṭṭhitā; Diêm sứ đang chờ ngươi,

Uyyogamukhe ca tiṭṭhasi, Ngươi đứng trước cửa chết,

Pātheyyampi ca te na vijjati. Ðường trường thiếu tư lương.

So karohi dīpamattano, Hãy tự làm hòn đảo,

Khippaṁ vāyama paṇḍito bhava; Tinh cần gấp, sáng suốt.

Niddhantamalo anaṅgaṇo, Trừ cấu uế, thanh tịnh,

Dibbaṁ ariyabhūmiṁ upehisi. Ðến Thánh địa chư Thiên.

Upanītavayo ca dānisi, Ðời ngươi nay sắp tàn,

Sampayātosi yamassa santikaṁ; Tiến gần đến Diêm Vương.

Vāso te natthi antarā, Giữa đường không nơi nghỉ,

Pātheyyampi ca te na vijjati. Ðường trường thiếu tư lương.

So karohi dīpamattano, Hãy tự làm hòn đảo,

Khippaṁ vāyama paṇḍito bhava; Tinh cần gấp, sáng suốt.

Niddhantamalo anaṅgaṇo, Trừ cấu uế, thanh tịnh,

Na punaṁ jātijaraṁ upehisi. Chẳng trở lại sanh già.

Aññatarabrāhmaṇavatthu Chuyện người Bà-la-môn tuần tự

Anupubbena medhāvī, Bậc trí theo tuần tự.

thokaṁ thokaṁ khaṇe khaṇe; Từng sát na trừ dần

Kammāro rajatasseva, Như thợ vàng lọc bụi

niddhame malamattano. Trừ cấu uế nơi mình.

Tissattheravatthu Chuyện Trưởng lão Tissa

Ayasāva malaṁ samuṭṭhitaṁ, Như sét từ sắt sinh,

Tatuṭṭhāya tameva khādati; Sắt sanh lại ăn sắt,

Evaṁ atidhonacārinaṁ, Cũng vậy, quá lợi dưỡng

Sāni kammāni nayanti duggatiṁ. Tự nghiệp dẫn cõi ác.

Lāḷudāyīvatthu Chuyện Trưởng lão Lāḷudāyī

Asajjhāyamalā mantā, Không tụng làm nhớp kinh,

anuṭṭhānamalā gharā; Không đứng dậy, bẩn nhà,

Malaṁ vaṇṇassa kosajjaṁ, Biếng nhác làm nhơ sắc,

pamādo rakkhato malaṁ. Phóng dật uế người canh.

Aññatarakulaputtavatthu Chuyện người chồng có vợ ngoại tình

Malitthiyā duccaritaṁ, Tà hạnh nhơ đàn bà,

maccheraṁ dadato malaṁ; Xan tham nhớp kẻ thí,

Malā ve pāpakā dhammā, Ác pháp là vết nhơ,

asmiṁ loke paramhi ca. Ðời này và đời sau.

Tato malā malataraṁ, Trong hàng cầu uế ấy,

avijjā paramaṁ malaṁ; Vô minh, nhơ tối thượng,

Etaṁ malaṁ pahantvāna, Ðoạn nhơ ấy, tỳ-kheo,

nimmalā hotha bhikkhavo. Thành bậc không uế nhiễm.

Cūḷasāribhikkhuvatthu Chuyện Tỳ-kheo Cūḷasāri theo tà mạng

Sujīvaṁ ahirikena, Dễ thay, sống không hổ

kākasūrena dhaṁsinā; Sống lỗ mãng như quạ,

Pakkhandinā pagabbhena, Sống công kích huyênh hoang,

saṅkiliṭṭhena jīvitaṁ. Sống liều lĩnh, nhiễm ô.

Hirīmatā ca dujjīvaṁ, Khó thay, sống xấu hổ,

niccaṁ sucigavesinā; Thường thường cầu thanh tịnh.

Alīnenāppagabbhena, Sống vô tư, khiêm tốn,

suddhājīvena passatā. Trong sạch và sáng suốt.

Pañcaupāsakavatthu Chuyện 5 thiện nam tử

Yo pāṇamatipāteti, Ai ở đời sát sinh,

musāvādañca bhāsati; Nói láo không chân thật,

Loke adinnamādiyati, Ở đời lấy không cho,

paradārañca gacchati. Qua lại với vợ người.

Surāmerayapānañca, Uống rượu men, rượu nấu,

yo naro anuyuñjati; Người sống đam mê vậy,

Idheva meso lokasmiṁ, Chính ngay tại đời này,

mūlaṁ khaṇati attano. Tự đào bới gốc mình.

Evaṁ bho purisa jānāhi, Vậy người, hãy nên biết,

pāpadhammā asaññatā; Không chế ngự là ác,

Mā taṁ lobho adhammo ca, Chớ để tham phi pháp,

ciraṁ dukkhāya randhayuṁ. Làm người đau khổ dài.

Tissadaharavatthu Chuyện Tỳ-kheo Tissa trẻ hay chê sự cúng dường

Dadāti ve yathāsaddhaṁ, Do tín tâm, hỷ tâm

yathāpasādanaṁ jano; Loài người mới bố thí.

Tattha yo ca maṅku bhavati, Ở đây ai bất mãn

paresaṁ pānabhojane; Người khác được ăn uống,

Na so divā vā rattiṁ vā, Người ấy ngày hoặc đêm,

samādhimadhigacchati. Không đạt được tâm tịnh?

Yassa cetaṁ samucchinnaṁ, Ai cắt được, phá được,

mūlaghaccaṁ samūhataṁ; Tận gốc nhổ tâm ấy.

Sa ve divā vā rattiṁ vā, Người ấy ngày hoặc đêm,

samādhimadhigacchati. Tất đến được tâm định.

Pañcaupāsakavatthu Chuyện 5 thiện nam tử

Natthi rāgasamo aggi, Lửa nào bằng lửa tham!

natthi dosasamo gaho; Chấp nào bằng sân hận!

Natthi mohasamaṁ jālaṁ, Lưới nào bằng lưới si!

natthi taṇhāsamā nadī. Sông nào bằng sông ái!

Meṇḍakaseṭṭhivatthu Chuyện Trưởng Giả Meṇḍaka (Miên Dương)

Sudassaṁ vajjamaññesaṁ, Dễ thay thấy lỗi người,

attano pana duddasaṁ; Lỗi mình thấy mới khó.

Paresaṁ hi so vajjāni, Lỗi người ta phanh tìm,

opunāti yathā bhusaṁ; Như sàng trấu trong gạo.

Attano pana chādeti, Còn lỗi mình, che đậy,

kaliṁva kitavā saṭho. Như kẻ gian dấu bài.

Ujjhānasaññittheravatthu Chuyện Trưởng lão Ujjhānasaññī (Ưa Bắt Lỗi)

Paravajjānupassissa, Ai thấy lỗi của người,

niccaṁ ujjhānasaññino; Thường sanh lòng chỉ trích,

Āsavā tassa vaḍḍhanti, Người ấy lậu hoặc tăng,

ārā so āsavakkhayā. Rất xa lậu hoặc diệt.

Subhaddaparibbājakavatthu Chuyện du sĩ Subhadda

Ākāseva padaṁ natthi, Hư không, không dấu chân,

samaṇo natthi bāhire; Ngoài đây, không sa môn,

Papañcābhiratā pajā, Chúng sanh thích hý luận,

nippapañcā tathāgatā. Như Lai, hý luận trừ.

Ākāseva padaṁ natthi, Hư không, không dấu chân,

samaṇo natthi bāhire; Ngoài đây, không sa môn.

Saṅkhārā sassatā natthi, Các hành không thường trú,

natthi buddhānamiñjitaṁ. Chư Phật không dao động.

Malavaggo aṭṭhārasamo. Hết phẩm Cấu Uế
PreviousNext