Other Translations: Deutsch , English

From:

PreviousNext

Khuddakanikāya Tiểu Bộ Kinh

Dhammapada Kinh Pháp Cú

Maggavagga Phẩm Ðạo

Pañcasatabhikkhuvatthu Chuyện 500 vị Tỳ-kheo luận đạo

Maggānaṭṭhaṅgiko seṭṭho, Tám chánh, đường thù thắng,

saccānaṁ caturo padā; Bốn câu, lý thù thắng,

Virāgo seṭṭho dhammānaṁ, Ly tham, pháp thù thắng,

dvipadānañca cakkhumā. Giữa các loài hai chân, Pháp nhãn, người thù thắng.

Eseva maggo natthañño, Ðường này, không đường khác

Dassanassa visuddhiyā; Ðưa đến kiến thanh tịnh.

Etañhi tumhe paṭipajjatha, Nếu ngươi theo đường này,

Mārassetaṁ pamohanaṁ. Ma quân sẽ mê loạn.

Etañhi tumhe paṭipannā, Nếu ngươi theo đường này,

dukkhassantaṁ karissatha; Ðau khổ được đoạn tận.

Akkhāto vo mayā maggo, Ta dạy ngươi con đường.

aññāya sallakantanaṁ. Với trí, gai chướng diệt.

Tumhehi kiccamātappaṁ, Ngươi hãy nhiệt tình làm,

akkhātāro tathāgatā; Như Lai chỉ thuyết dạy.

Paṭipannā pamokkhanti, Người hành trì thiền địn

jhāyino mārabandhanā. Thoát trói buộc ác Ma.

Aniccalakkhaṇavatthu Chuyện quán vô thường

“Sabbe saṅkhārā aniccā”ti, Tất cả hành vô thường

yadā paññāya passati; Với Tuệ, quán thấy vậy

Atha nibbindati dukkhe, Ðau khổ được nhàm chán:

esa maggo visuddhiyā. Chính con đường thanh tịnh.

Dukkhalakkhaṇavatthu Chuyện quán khổ

“Sabbe saṅkhārā dukkhā”ti, Tất cả hành khổ đau

yadā paññāya passati; Với Tuệ, quán thấy vậy,

Atha nibbindati dukkhe, Ðau khổ được nhàm chán:

esa maggo visuddhiyā. Chính con đường thanh tịnh.

Anattalakkhaṇavatthu Chuyện quán vô ngã

“Sabbe dhammā anattā”ti, Tất cả pháp vô ngã,

yadā paññāya passati; Với Tuệ, quán thấy vậy,

Atha nibbindati dukkhe, Ðau khổ được nhàm chán:

esa maggo visuddhiyā. Chính con đường thanh tịnh.

Padhānakammikatissattheravatthu Chuyện Trưởng lão Padhānakammikatissa (Tissa Tinh Cần khổ hạnh)

Uṭṭhānakālamhi anuṭṭhahāno, Khi cần, không nỗ lực,

Yuvā balī ālasiyaṁ upeto; Tuy trẻ mạnh, nhưng lười

Saṁsannasaṅkappamano kusīto, Chí nhu nhược, biếng nhác.

Paññāya maggaṁ alaso na vindati. Với trí tuệ thụ động, Sao tìm được chánh đạo?

Sūkarapetavatthu Chuyện ngạ quỷ heo

Vācānurakkhī manasā susaṁvuto, Lời nói được thận trọng, Tâm tư khéo hộ phòng,

Kāyena ca nākusalaṁ kayirā; Thân chớ làm điều ác

Ete tayo kammapathe visodhaye, Hãy giữ ba nghiệp tịnh,

Ārādhaye maggamisippaveditaṁ. Chứng đạo thánh nhân dạy.

Poṭṭhilattheravatthu Chuyện Trưởng lão Poṭṭhila

Yogā ve jāyatī bhūri, Tu Thiền, trí tuệ sanh,

ayogā bhūrisaṅkhayo; Bỏ Thiền, trí tuệ diệt.

Etaṁ dvedhāpathaṁ ñatvā, Biết con đường hai ngả

bhavāya vibhavāya ca; Ðưa đến hữu, phi hữu,

Tathāttānaṁ niveseyya, Hãy tự mình nỗ lực,

yathā bhūri pavaḍḍhati. Khiến trí tuệ tăng trưởng.

Pañcamahallakabhikkhuvatthu Chuyện các vị Tỳ-kheo già

Vanaṁ chindatha mā rukkhaṁ, Ðốn rừng không đốn cây

vanato jāyate bhayaṁ; Từ rừng, sinh sợ hãi;

Chetvā vanañca vanathañca, Ðốn rừng và ái dục,

nibbanā hotha bhikkhavo. Tỷ kheo, hãy tịch mịch.

Yāva hi vanatho na chijjati, Khi nào chưa cắt tiệt,

Aṇumattopi narassa nārisu; Ái dục giữa gái trai,

Paṭibaddhamanova tāva so, Tâm ý vẫn buộc ràng,

Vaccho khīrapakova mātari. Như bò con vú mẹ.

Suvaṇṇakārattheravatthu Chuyện đệ tử Trưởng lão Sāriputta (Xá-lợi-phất)

Ucchinda sinehamattano, Tự cắt dây ái dục,

Kumudaṁ sāradikaṁva pāṇinā; Như tay bẻ sen thu,

Santimaggameva brūhaya, Hãy tu đạo tịch tịnh,

Nibbānaṁ sugatena desitaṁ. Niết-bàn, Thiện Thệ dạy.

Mahādhanavāṇijavatthu Chuyện phú thương Mahādhana

Idha vassaṁ vasissāmi, Mùa mưa ta ở đây

idha hemantagimhisu; Ðông, hạ cũng ở đây,

Iti bālo vicinteti, Người ngu tâm tưởng vậy,

antarāyaṁ na bujjhati. Không tự giác hiểm nguy.

Kisāgotamīvatthu Chuyện nàng Kisāgotamī

Taṁ puttapasusammattaṁ, Người tâm ý đắm say

byāsattamanasaṁ naraṁ; Con cái và súc vật,

Suttaṁ gāmaṁ mahoghova, Tử thần bắt người ấy,

maccu ādāya gacchati. Như lụt trôi hàng ngủ.

Paṭācārāvatthu Chuyện nàng Paṭācārā

Na santi puttā tāṇāya, Một khi tử thần đến,

na pitā nāpi bandhavā; Không có con che chở,

Antakenādhipannassa, Không cha, không bà con,

natthi ñātīsu tāṇatā. Không thân thích che chở.

Etamatthavasaṁ ñatvā, Biết rõ ý nghĩa này,

paṇḍito sīlasaṁvuto; Bậc trí lo trì giới,

Nibbānagamanaṁ maggaṁ, Mau lẹ làm thanh tịnh,

khippameva visodhaye. Con đường đến Niết bàn.

Maggavaggo vīsatimo. Hết phẩm Đạo
PreviousNext