Other Translations: Deutsch , English
From:
Khuddakanikāya Tiểu Bộ Kinh
Dhammapada Kinh Pháp Cú
Nirayavagga Phẩm Ðịa Ngục
Sundarīparibbājikāvatthu Chuyện nữ ngoại giáo Sundarī
Abhūtavādī nirayaṁ upeti, Nói láo đọa địa ngục
Yo vāpi katvā na karomi cāha; Có làm nói không làm,
Ubhopi te pecca samā bhavanti, Cả hai chết đồng đẳng,
Nihīnakammā manujā parattha. Làm người, nghiệp hạ liệt.
Duccaritaphalapīḷitavatthu Chuyện những khổ nhân tạo ác nghiệp
Kāsāvakaṇṭhā bahavo, Nhiều người khoác cà-sa,
pāpadhammā asaññatā; Ác hạnh không nhiếp phục.
Pāpā pāpehi kammehi, Người ác, do ác hạnh,
nirayaṁ te upapajjare. Phải sanh cõi Ðịa ngục.
Vaggumudātīriyabhikkhuvatthu Chuyện chư Tỳ-kheo trú gần sông Vaggumudā
Seyyo ayoguḷo bhutto, Tốt hơn nuốt hòn sắt
tatto aggisikhūpamo; Cháy đỏ như than hồng,
Yañce bhuñjeyya dussīlo, Hơn ác giới, buông lung
raṭṭhapiṇḍamasaññato. Ăn đồ ăn quốc độ.
Khemakaseṭṭhiputtavatthu Chuyện chàng thanh niên Khemaka
Cattāri ṭhānāni naro pamatto, Bốn nạn chờ đợi người,
Āpajjati paradārūpasevī; Phóng dật theo vợ người;
Apuññalābhaṁ na nikāmaseyyaṁ, Mắc họa, ngủ không yên,
Nindaṁ tatīyaṁ nirayaṁ catutthaṁ. Bị chê là thứ ba, Ðọa địa ngục, thứ bốn.
Apuññalābho ca gatī ca pāpikā, Mắc họa, đọa ác thú,
Bhītassa bhītāya ratī ca thokikā; Bị hoảng sợ, ít vui.
Rājā ca daṇḍaṁ garukaṁ paṇeti, Quốc vương phạt trọng hình.
Tasmā naro paradāraṁ na seve. Vậy chớ theo vợ người.
Dubbacabhikkhuvatthu Chuyện Tỳ-kheo đa ngôn
Kuso yathā duggahito, Như cỏ sa vụng nắm,
hatthamevānukantati; Tất bị họa đứt tay.
Sāmaññaṁ dupparāmaṭṭhaṁ, Hạnh sa môn tà vạy,
nirayāyupakaḍḍhati. Tất bị đọa địa ngục.
Yaṁ kiñci sithilaṁ kammaṁ, Sống phóng đãng buông lung,
saṅkiliṭṭhañca yaṁ vataṁ; Theo giới cấm ô nhiễm,
Saṅkassaraṁ brahmacariyaṁ, Sống phạm hạnh đáng nghi
na taṁ hoti mahapphalaṁ. Sao chứng được quả lớn.
Kayirā ce kayirāthenaṁ, Cần phải làm, nên làm
daḷhamenaṁ parakkame; Làm cùng tận khả năng
Sithilo hi paribbājo, Xuất gia sống phóng đãng,
bhiyyo ākirate rajaṁ. Chỉ tăng loạn bụi đời.
Issāpakataitthivatthu Chuyện nữ nhân hờn ghen
Akataṁ dukkaṭaṁ seyyo, Ác hạnh không nên làm,
pacchā tappati dukkaṭaṁ; Làm xong, chịu khổ lụy,
Katañca sukataṁ seyyo, Thiện hạnh, ắt nên làm,
yaṁ katvā nānutappati. Làm xong, không ăn năn.
Sambahulabhikkhuvatthu Chuyện chư khách Tăng
Nagaraṁ yathā paccantaṁ, Như thành ở biên thùy,
guttaṁ santarabāhiraṁ; Trong ngoài điều phòng hộ
Evaṁ gopetha attānaṁ, Cũng vậy, phòng hộ mình,
khaṇo vo mā upaccagā; Sát na chớ buông lung.
Khaṇātītā hi socanti, Sát na chớ buông lung.
nirayamhi samappitā. Khi rơi vào địa ngục.
Nigaṇṭhavatthu Chuyện phái Nigaṇṭha
Alajjitāye lajjanti, Không đáng hổ, lại hổ.
lajjitāye na lajjare; Việc đáng hổ, lại không.
Micchādiṭṭhisamādānā, Do chấp nhận tà kiến,
sattā gacchanti duggatiṁ. Chúng sanh đi ác thú.
Abhaye bhayadassino, Không đáng sợ, lại sợ,
bhaye cābhayadassino; Ðáng sợ, lại thấy không,
Micchādiṭṭhisamādānā, Do chấp nhận tà kiến,
sattā gacchanti duggatiṁ. Chúng sanh đi ác thú.
Titthiyasāvakavatthu Chuyện môn đồ ngoại giáo
Avajje vajjamatino, Không lỗi, lại thấy lỗi,
vajje cāvajjadassino; Có lỗi, lại thấy không,
Micchādiṭṭhisamādānā, Do chấp nhận tà kiến,
sattā gacchanti duggatiṁ. Chúng sanh đi ác thú.
Vajjañca vajjato ñatvā, Có lỗi, biết có lỗi,
avajjañca avajjato; Không lỗi, biết là không,
Sammādiṭṭhisamādānā, Do chấp nhận chánh kiến,
sattā gacchanti suggatiṁ. Chúng sanh đi cõi lành.
Nirayavaggo dvāvīsatimo. Hết phẩm Ðịa Ngục