Other Translations: Deutsch , English

From:

PreviousNext

Khuddakanikāya Tiểu Bộ Kinh

Dhammapada Kinh Pháp Cú

Pāpavagga Phẩm Ác

Cūḷekasāṭakabrāhmaṇavatthu Chuyện Bà-la-môn Cūḷekasātaka (Tiểu Trung Y)

Abhittharetha kalyāṇe, Hãy gấp làm điều lành,

pāpā cittaṁ nivāraye; Ngăn tâm làm điều ác.

Dandhañhi karoto puññaṁ, Ai chậm làm việc lành,

pāpasmiṁ ramatī mano. Ý ưa thích việc ác.

Seyyasakattheravatthu Chuyện Trưởng lão Seyyasaka

Pāpañce puriso kayirā, Nếu người làm điều ác,

Na naṁ kayirā punappunaṁ; Chớ tiếp tục làm thêm.

Na tamhi chandaṁ kayirātha, Chớ ước muốn điều ác,

Dukkho pāpassa uccayo. Chứa ác, tất chịu khổ.

Lājadevadhītāvatthu Chuyện Thiên nữ Lājā (Cốm Rang)

Puññañce puriso kayirā, Nếu người làm điều thiện,

kayirā naṁ punappunaṁ; Nên tiếp tục làm thêm.

Tamhi chandaṁ kayirātha, Hãy ước muốn điều thiện,

sukho puññassa uccayo. Chứa thiện, được an lạc.

Anāthapiṇḍikaseṭṭhivatthu Chuyện Trưởng giả Anāthapiṇḍika (Cấp Cô Độc)

Pāpopi passati bhadraṁ, Người ác thấy là hiền.

Yāva pāpaṁ na paccati; Khi ác chưa chín muồi,

Yadā ca paccati pāpaṁ, Khi ác nghiệp chín muồi,

Atha pāpo pāpāni passati. Người ác mới thấy ác.

Bhadropi passati pāpaṁ, Người hiền thấy là ác,

Yāva bhadraṁ na paccati; Khi thiện chưa chín muồi,

Yadā ca paccati bhadraṁ, Khi thiện nghiệp chín muồi,

Atha bhadro bhadrāni passati. Người hiền thấy là thiện.

Asaññataparikkhāravatthu Chuyện vị Tỳ-khoe khinh giới nhỏ

Māvamaññetha pāpassa, Chớ chê khinh điều ác,

na mantaṁ āgamissati; Cho rằng “chưa đến mình”,

Udabindunipātena, Như nước nhỏ từng giọt,

udakumbhopi pūrati; Rồi bình cũng đầy tràn.

Bālo pūrati pāpassa, Người ngu chứa đầy ác

thokaṁ thokampi ācinaṁ. Do chất chứa dần dần.

Biḷālapādakaseṭṭhivatthu Chuyện Bá hộ Biḷālapādaka (Chân Mèo)

Māvamaññetha puññassa, Chớ chê khinh điều thiện

na mandaṁ āgamissati; Cho rằng “chưa đến mình”,

Udabindunipātena, Như nước nhỏ từng giọt,

udakumbhopi pūrati; Rồi bình cũng đầy tràn.

Dhīro pūrati puññassa, Người trí chứa đầy thiện,

thokaṁ thokampi ācinaṁ. Do chất chứa dần dần.

Mahādhanavāṇijavatthu Chuyện phú thương tránh hiểm lộ

Vāṇijova bhayaṁ maggaṁ, Ít bạn đường, nhiều tiền,

appasattho mahaddhano; Người buôn tránh đường hiểm.

Visaṁ jīvitukāmova, Muốn sống, tránh thuốc độc,

pāpāni parivajjaye. Hãy tránh ác như vậy.

Kukkuṭamittanesādavatthu Chuyện thợ săn Kukkuṭamitta (Kê Hữu)

Pāṇimhi ce vaṇo nāssa, Bàn tay không thương tích,

hareyya pāṇinā visaṁ; Có thể cầm thuốc độc.

Nābbaṇaṁ visamanveti, Không thương tích, tránh độc,

natthi pāpaṁ akubbato. Không làm, không có ác.

Kokasunakhaluddakavatthu Chuyện thợ săn Koka gặp sa-môn

Yo appaduṭṭhassa narassa dussati, Hại người không ác tâm,

Suddhassa posassa anaṅgaṇassa; Người thanh tịnh, không uế,

Tameva bālaṁ pacceti pāpaṁ, Tội ác đến kẻ ngu,

Sukhumo rajo paṭivātaṁva khitto. Như ngược gió tung bụi.

Maṇikārakulūpakatissattheravatthu Chuyện Trưởng lão Tissa và người thợ ngọc thị giả

Gabbhameke uppajjanti, Một số sinh bào thai,

nirayaṁ pāpakammino; Kẻ ác sinh địa ngục,

Saggaṁ sugatino yanti, Người thiện lên cõi trời,

parinibbanti anāsavā. Vô lậu chứng Niết-bàn.

Tayojanavatthu Chuyện 3 nhóm Tỳ-kheo

Na antalikkhe na samuddamajjhe, Không trên trời, giữa biển,

Na pabbatānaṁ vivaraṁ pavissa; Không lánh vào động núi,

Na vijjatī so jagatippadeso, Không chỗ nào trên đời,

Yatthaṭṭhito mucceyya pāpakammā. Trốn được quả ác nghiệp.

Suppabuddhasakyavatthu Chuyện vua Suppabuddhasakka (Thiện Giác)

Na antalikkhe na samuddamajjhe, Không trên trời, giữa biển,

Na pabbatānaṁ vivaraṁ pavissa; Không lánh vào động núi,

Na vijjatī so jagatippadeso, Không chỗ nào trên đời,

Yatthaṭṭhitaṁ nappasaheyya maccu. Trốn khỏi tay thần chết.

Pāpavaggo navamo. Hết phẩm Ác
PreviousNext