Other Translations: Deutsch , English

From:

PreviousNext

Khuddakanikāya Tiểu Bộ Kinh

Dhammapada Kinh Pháp Cú

Daṇḍavagga Phẩm Hình Phạt

Chabbaggiyabhikkhuvatthu Chuyện 6 vị Tỳ-kheo hành hun

Sabbe tasanti daṇḍassa, Mọi người sợ hình phạt,

sabbe bhāyanti maccuno; Mọi người sợ tử vong.

Attānaṁ upamaṁ katvā, Lấy mình làm ví dụ

na haneyya na ghātaye. Không giết, không bảo giết.

Chabbaggiyavatthu Chuyện 6 vị Tỳ-kheo đe doạ

Sabbe tasanti daṇḍassa, Mọi người sợ hình phạt,

sabbesaṁ jīvitaṁ piyaṁ; Mọi người thương sống còn;

Attānaṁ upamaṁ katvā, Lấy mình làm ví dụ,

na haneyya na ghātaye. Không giết, không bảo giết.

Sambahulakumārakavatthu Chuyện lũ trẻ đập rắn

Sukhakāmāni bhūtāni, Chúng sanh cầu an lạc,

yo daṇḍena vihiṁsati; Ai dùng trượng hại người,

Attano sukhamesāno, Ðể tìm lạc cho mình,

pecca so na labhate sukhaṁ. Ðời sau không được lạc.

Sukhakāmāni bhūtāni, Chúng sanh cầu an lạc,

yo daṇḍena na hiṁsati; Không dùng trượng hại người,

Attano sukhamesāno, Ðể tìm lạc cho mình,

pecca so labhate sukhaṁ. Ðời sau hưởng được lạc.

Koṇḍadhānattheravatthu Chuyện Trưởng lão Koṇḍadhāna

Māvoca pharusaṁ kañci, Chớ nói lời ác độc,

vuttā paṭivadeyyu taṁ; Nói ác, bị nói lại,

Dukkhā hi sārambhakathā, Khổ thay lời phẫn nộ,

paṭidaṇḍā phuseyyu taṁ. Ðao trượng phản chạm người.

Sace neresi attānaṁ, Nếu tự mình yên lặng,

kaṁso upahato yathā; Như chiếc chuông bị bể.

Esa pattosi nibbānaṁ, Người đã chứng Niết-bàn

sārambho te na vijjati. Người không còn phẫn nộ.

Uposathikaitthīnaṁvatthu Chuyện bát quan trai giới của các tín nữ

Yathā daṇḍena gopālo, Với gậy người chăn bò,

gāvo pājeti gocaraṁ; Lùa bò ra bãi cỏ;

Evaṁ jarā ca maccu ca, Cũng vậy, già và chết,

āyuṁ pājenti pāṇinaṁ. Lùa người đến mạng chung.

Ajagarapetavatthu Chuyện ngạ quỷ mình trăn

Atha pāpāni kammāni, Người ngu làm điều ác,

karaṁ bālo na bujjhati; Không ý thức việc làm.

Sehi kammehi dummedho, Do tự nghiệp, người ngu

aggidaḍḍhova tappati. Bị nung nấu, như lửa.

Mahāmoggallānattheravatthu Chuyện Trưởng lão Mahā Moggallāna (Mục-kiền-liên)

Yo daṇḍena adaṇḍesu, Dùng trượng phạt không trượng

appaduṭṭhesu dussati; Làm ác người không ác.

Dasannamaññataraṁ ṭhānaṁ, Trong mười loại khổ đau,

khippameva nigacchati. Chịu gấp một loại khổ:

Vedanaṁ pharusaṁ jāniṁ, Hoặc khổ thọ khốc liệt,

sarīrassa va bhedanaṁ; Thân thể bị thương vong,

Garukaṁ vāpi ābādhaṁ, Hoặc thọ bệnh kịch liệt,

cittakkhepaṁ va pāpuṇe. Hay loạn ý tán tâm.

Rājato vā upasaggaṁ, Hoặc tai vạ từ vua,

Abbhakkhānaṁ va dāruṇaṁ; Hay bị vu trọng tội;

Parikkhayaṁ va ñātīnaṁ, Bà con phải ly tán,

Bhogānaṁ va pabhaṅguraṁ. Tài sản bị nát tan.

Atha vāssa agārāni, Hoặc phòng ốc nhà cửa

aggi ḍahati pāvako; Bị hỏa tai thiêu đốt;

Kāyassa bhedā duppañño, Khi thân hoại mạng chung,

nirayaṁ sopapajjati. Ác tuệ sanh địa ngục.

Bahubhaṇḍikabhikkhuvatthu Chuyện vị Tỳ-kheo có nhiều vật dụng

Na naggacariyā na jaṭā na paṅkā, Không phải sống lõa thể Bện tóc, tro trét mình,

Nānāsakā thaṇḍilasāyikā vā; Tuyệt thực, lăn trên đất,

Rajojallaṁ ukkuṭikappadhānaṁ, Sống nhớp, siêng ngồi xổm,

Sodhenti maccaṁ avitiṇṇakaṅkhaṁ. Làm con người được sạch, Nếu không trừ nghi hoặc.

Santatimahāmattavatthu Chuyện quan đại thần Santati

Alaṅkato cepi samaṁ careyya, Ai sống tự trang sức,

Santo danto niyato brahmacārī; Nhưng an tịnh, nhiếp phục, Sống kiên trì, phạm hạnh,

Sabbesu bhūtesu nidhāya daṇḍaṁ, Không hại mọi sinh linh.

So brāhmaṇo so samaṇo sa bhikkhu. Vị ấy là phạm chí, Hay sa môn, khất sĩ.

Pilotikatissattheravatthu Chuyện Trưởng lão Pilotika (Khố Rách)

Hirīnisedho puriso, Thật khó tìm ở đời,

koci lokasmi vijjati; Người biết thẹn, tự chế,

Yo niddaṁ apabodheti, Biết tránh né chỉ trích

asso bhadro kasāmiva. Như ngựa hiền tránh roi.

Asso yathā bhadro kasāniviṭṭho, Như ngựa hiền chạm roi,

Ātāpino saṁvegino bhavātha; Hãy nhiệt tâm, hăng hái,

Saddhāya sīlena ca vīriyena ca, Với tín, giới, tinh tấn,

Samādhinā dhammavinicchayena ca; Thiền định cùng trạch pháp.

Sampannavijjācaraṇā patissatā, Minh hạnh đủ, chánh niệm,

Jahissatha dukkhamidaṁ anappakaṁ. Ðoạn khổ này vô lượng.

Sukhasāmaṇeravatthu Chuyện Sa-di Sukha (Hạnh Phúc)

Udakañhi nayanti nettikā, Người trị thủy dẫn nước,

Usukārā namayanti tejanaṁ; Kẻ làm tên nắn tên,

Dāruṁ namayanti tacchakā, Người thợ mộc uốn ván,

Attānaṁ damayanti subbatā. Bậc tự điều, điều thân.

Daṇḍavaggo dasamo. Hết phẩm Hình Phạt
PreviousNext